Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe. Làm mất giấy tờ đăng kí xe là việc thường xuyên xảy ra. Vậy muốn xin cấp lại cần thủ tục và các loại giấy tờ gì?
Hãy tham khảo thông tin và thủ tục dưới đây khi cần nhé.
I. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe.
Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm.
a) Giấy khai đăng ký xe theo mẫu dưới : (Đính kèm file)
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 ( Thông tư 15/2014/TT-BCA) gồm.
– Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân. Hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp. Với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
– Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
Kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân. Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân.
Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
– Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp. Cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe.
Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao. Cơ quan lãnh sự. Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có.
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước. (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế). Hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số.
Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên.
Di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ. Trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
II. Thẩm quyền cấp lại giấy đăng ký xe.
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh. Thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký.
Cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này).
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên.
Hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức.
Cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức.
Cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện). Đăng ký, cấp biển số xe mô tô. Xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan.
Tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
Trong trường hợp cần thiết.
Do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa.
Hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự. an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký. cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy đăng ký xe.
Lưu ý: Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe, biển số xe khi giữ nguyên biển số.
Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác.
Nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển. Thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Người làm thủ tục cấp lại đăng ký xe cần mang phương tiện đến cơ quan công an có thẩm quyền để xác định lại số khung, số máy và gắn lại biển số (nếu có).
III. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe.
Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe. Lệ phí cấp lại ( cấp đổi) giấy đăng ký xe được quy định tại điều 5 thông tư. Số 229/2016/TT-BTC về lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
||||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 | |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 | |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 | |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | ||||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 | |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 | |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 | |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký. |
||||
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | ||||
a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 | |
b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 | |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 | |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 | |
III |
Cấp lại giấy đăng kí xe và biển số tạm thời(xe ô tô và xe máy) |
50.000 | 50.000 | 50.000 |
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Hà Sơn Bình chúng tôi.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ về việc xin Cấp lại giấy đăng kí xe. Hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn.
Vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6193 để được giải đáp.
Cấp lại giấy đăng kí xe ( Mẫu tờ khai):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe (Owner’s full name): …………………………………………….
Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): … cấp ngày.…/ …../ …… tại………
Điện thoại (phone number) ……… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar):
Nhãn hiệu (Brand): ………… Số loại (Model code):…………………..
Loại xe (Type): ………… Màu sơn (color): ……………………………..
Năm sản xuất (Year of manufacture): ……… Dung tích (Capacity): …… cm3
Số máy (Engine N0): ………… Số khung (Chassis N0): ………………
Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)
……………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
……., ngày (date) ….. tháng ….. năm ….. CHỦ XE (Owner’s full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name ….) |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..
Đăng ký mới ≤ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số ≤ Đăng ký sang tên, di chuyển ≤
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy | Nơi dán bản cà số khung |
Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m………………..
Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: ……………………………………………………
Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ………………………………….. kg;
Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………mm;
Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ……………………………..
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI CHỨNG TỪ | CƠ QUAN CẤP | SỐ CHỨNG TỪ | NGÀY CẤP | |
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. |
……..(1)…. (Ký, ghi rõ họ tên) |
…….., ngày …. tháng …. năm …. CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên) |
…..(2)… (Ký tên và đóng dấu) |