Phân biệt Lương cơ sở và Lương tối thiểu vùng

Làm thế nào để phân biệt giữa mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng? Không ít người bị nhầm lẫn các thuật ngữ này bởi không hiểu rõ bản chất của từng loại lương. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các mức lương mới nhất.

1. Định nghĩa

images1955122 1

Mức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định.

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người làm động thoả thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thoả thuận.

2. Đối tượng áp dụng

R

2.1. Mức lương cơ sở áp dụng đối với những đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã.
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

2.2. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với những đối tượng sau:

  • Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác)
  • Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

2.3. Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng trước và sau ngày  01/07/2024

Mức lương cơ sở:

  • Mức lương cơ sở trước ngày 01/07/2024 là: 1.800.000 đồng.
  • Mức lương cơ sở sau ngày 01/07/2024 là: 2.340.000 đồng.

Như vậy, có thể thấy, mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2024 có sự điều chỉnh tăng thêm 30% so với trước đây.

Cần lưu ý: Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 07 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

Mức lương tối thiểu vùng

  • Mức lương tối thiểu vùng trước ngày 01/07/2024
Bảng mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/01/2024 – 30/06/2024
Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600
  • Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 từ ngày 01/7
Bảng mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/07/2024 – 30/06/2026
Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 23.800
Vùng II 4.410.000 21.200
Vùng III 3.860.000 18.600
Vùng IV 3.450.000 16.600

Như vậy, có thể thấy, mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 có sự điều chỉnh tăng thêm 6% so với trước đây. Cụ thể:

  • Mức tăng thấp nhất là 200.000 đồng/tháng tương ứng với mức tăng ở vùng IV.
  • Mức tăng cao nhất là 280.000 đồng/tháng tương ứng với mức tăng ở vùng I.
  • Mức tăng lương tối thiểu tại vùng II là 250.000 đồng/tháng.
  • Mức tăng ở vùng III là 220.000 đồng/tháng.

3. Nguyên tắc áp dụng

Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở: Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.

Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng:

  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
  • Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2024. Bạn đọc nếu có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan đến lương cần hỗ trợ, hãy liên hệ Holine 19006193 để được tư vấn và giải đáp.