Các loại thuế và lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người dân có nghĩa vụ phải nộp một số loại thuế, phí sau để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể:

  1. Thuế thu nhập cá nhân

thue TNCN

 

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 về thu nhập được miễn thuế, thì hai thu nhập từ chuyển nhượng sau sẽ được miễn thuế:

  • Thứ nhất, thu nhập từ chuyển nhượng bất động giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thứ hai, thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

Cách tính thuế sẽ được áp dụng theo quy định tại điểm c Tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC -TCT như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng (không thấp hơn bảng giá do UBND tỉnh ban hành).

  1. Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ -CP thì nhà, đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Vì vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người dân có nghĩa vụ phải nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5% (theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ -CP).

Cách tính lệ phí trước bạ đối với đất như sau:

Lệ phí trước bạ = Mức lệ phí trước bạ (0,5%) x Giá chuyển nhượng

Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (0,5%) x Diện tích x Giá 01m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

  1. Phí công chứng

Phi cong chung

 

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT – BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1. Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2. Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3. Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4. Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5. Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6. Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7. Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8. Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
  1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

mau don de nghi do lai dat 1

 

Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT – BTC, căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

  • Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn tại các khi vực khác.
  • Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
  1. Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp (theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT – BTC).

Bạn đọc nếu có thắc mắc về các vấn đề pháp lý cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ Hà Sơn Bình để được tư vấn và giải đáp.

 

Click/ quét QR để đăng ký tư vấn trực tiếp:

qr download

 

 

 

 

Hotline: 19006193

Website: https://luathasonbinh.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/hasonbinhlawfirm

Tiktok:  https://www.tiktok.com/@luathasonbinh