Giấy chứng nhận kết hôn là gì? Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn là gì ? Cần những điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận kết hôn? Giấy chứng nhận kết hôn mang giá trị pháp lí như thế nào ?… bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc thường gặp về giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn là gì? 

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 thì:“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”

Cụ thể, những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 bao gồm:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận kết hôn là gì?

  • Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hai bên nam, nữ được coi là đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận kết hôn chỉ khi đáp ứng đủ 5 điều kiện để được kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, bao gồm:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn 

Các trường hợp cấm kết hôn được quy tại Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo 

+Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn. 

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con tiêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

+ Kết hôn giả tạo (Khoản 11 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)

+Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ. ( Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)

+ Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con tiêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Xem thêm: Điều kiện kết hôn và văn bản pháp luật quy định

  • Thủ tục đăng kí kết hôn 

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ bao gồm: 

  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
  • CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

Căn cứ pháp lý:  Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Bước 2: Sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ cần thiết, hai bên nam nữ đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. 

Căn cứ pháp lý:  Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014

Ngoài ra, hai bên nam, nữ đến nơi thực hiện đăng ký kết hôn là UBND cấp huyện trong trường hợp sau: 

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam định cư nước ngoài kết hôn với nhau.
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư nước ngoài.
  • Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
  •  Hai người nước ngoài muốn đăng ký kết hôn ở Việt Nam thì thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện nơi mà một trong hai bên cư trú để thực hiện.

Căn cứ pháp lý: Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014

Bước 3: Khi nhận thấy hai bên đã đáp ứng đủ điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn sau đó cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lưu ý: 

 – Nếu cần xác minh thêm những điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không được quá 05 ngày làm việc.

  • Đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
  • Trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký mà hai bên không thể có mặt để nhận thì Giấy chứng nhận đăng kỹ kết hôn sẽ bị hủy. Nếu hai bên muốn tiếp tục kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

Lệ phí đăng ký kết hôn: Việc đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được miễn lệ phí đăng ký kết hôn ( Điều 11 Luật Hộ tịch)

1.ket hon trai phap luat la gi

Giá trị pháp lí của giấy chứng nhận kết hôn?

Thời điểm giấy chứng nhận kết hôn có hiệu lực là ngay tại thời điểm hai bên nam, nữ đồng ý và ký vào giấy chứng nhận kết hôn và được người đứng đầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kết hôn ký giấy xác nhận và trao cho hai bên nam, nữ. Từ thời điểm đó, giữa hai bên nam, nữ chính thức phát sinh các quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng.

Giấy chứng nhận kết hôn được coi là chấm dứt giá trị pháp lí vào thời điểm sau:

  • Một bên vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân chết hay bị tuyên bố chết theo quyết định có hiệu lực của Tòa án.
  • Hai bên vợ chồng ly hôn theo bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam có hiệu lực trong không gian Việt Nam và cả nước ngoài.

Để được tư vấn về khái niệm giấy chứng nhận kết hôn và giá trị pháp lý của nó cũng như giải đáp mọi thắc mắc, quý khách hàng vui lòng kết nối tới số hotline: 1900.6193, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn luật hôn nhân và gia đình. Hãy đến với Công ty Luật TNHH Hà Sơn Bình để nhận được dịch vụ tốt nhất cho mọi khách hàng.

—————————

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Địa chỉ: Số 68 Bắc Sơn (Km20+500), TDP Bắc Sơn, Thị trấn Chúc Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội.

VP: Tầng 4, số 16 ngõ 91 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline: 1900 6193

Email: hasonbinhlawfirm@gmail.com