Hiện nay, có rất nhiều người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc, họ cũng lựa chọn thực hiện thủ tục kết hôn cho người nước ngoài tại Việt Nam. Vậy cần phải đáp ứng điều kiện nào, chuẩn bị hồ sơ và những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.
Điều kiện để người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Để người nước ngoài có thể đăng ký kết hôn tại Việt Nam, bạn phải đáp ứng những điều kiện nhất định được quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
- Mỗi bên vợ/chồng phải tuân theo điều kiện kết hôn của pháp luật tại quốc gia nơi mà mình đang mang quốc tịch;
- Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định bề điều kiện kết hôn tại Việt Nam.
Như vậy, điều đầu tiên bạn phải đáp ứng đủ điều kiện theo pháp luật nước của từng người. Sau đó nếu lựa chọn việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì cả hai bạn phải tuân thủ theo pháp luật Việt Nam, đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn được quy định Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể như sau:
- Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn cả 2 bên phải tự nguyện quyết định, không bị ép buộc;
- Không bị mất năng lực nhận thức hay mất hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không được thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn mà pháp luật quy định:
– Việc kết hôn là giả tạo, vì mục đích tư lợi.
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
– Người đang có vợ, có chồng mà chung sống hoặc kết hôn như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
– Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Ngoài ra, việc kết hôn đồng tính giữa những người cùng giới tính không được công nhận.
Nếu hai bạn đáp ứng đủ những điều kiện đăng ký kết hôn trên, thì các bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như Hướng dẫn tại Mục 2.
Xem chi tiết điều kiện kết hôn và văn bản pháp luật quy định
Hồ sơ đăng ký thủ tục kết hôn cho người nước ngoài
Theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn mà hai bạn cần chuẩn bị như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định. Hai bên nam nữ kê khai đầy đủ thông tin và ký chung vào một đơn;
- Giấy khám sức khỏe có dán ảnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền để chứng minh các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức. (nếu văn bản tiếng nước ngoài cần dịch ra tiếng việt có công chứng hoặc chứng thực);
- Bản sao hộ chiếu của hai bên vợ, chồng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn, được họp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng việt có công chứng/chứng thực) – bản chính;
- Bản photo trang Visa;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý: Cần mang theo Hộ chiếu, thẻ tạm trú để xuất trình.
Trình tự đăng ký kết hôn cho nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 31 và Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì:
Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ liên quan thì một trong hai bên nam/nữ có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Phòng Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì chuyên viên sẽ đưa giấy tiếp nhận hồ sơ với nội dung ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Kể từ ngày Phòng tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 15 ngày sau đó:
- Nếu đủ điều kiện kết hôn thì phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện cấp và ký vào 2 bản chính của Giấy chứng nhận kết hôn.
- Nếu có khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc kết hôn không tuân thủ luật pháp hoặc Sở Tư pháp xét thấy có vấn đề cần làm rõ thì Sở Tư pháp sẽ tiến hành phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh, làm rõ.
Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận kết hôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, Phòng Tư pháp sẽ tiến hành tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
- Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được trao với số lượng 2 bản chính, nam giữ 1 bản và nữ giữ 1 một bản. Do đó cả 2 bên vợ và chồng phải đồng thời cùng có mặt đầy đủ tại trụ sở Ủy Ban Nhân Dân để tiếp nhận Giấy đăng ký kết hôn.
Trường hợp mà ít nhất một trong hai bên nam/nữ vắng mặt và không thể có mặt đủ 2 người để nhận Giấy chứng nhận kết hôn:
- Thời hạn trao Giấy chứng nhận kết hôn lên tới 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn với điều kiện hai bên nam/nữ phải nộp văn bản yêu cầu gia hạn.
- Nếu vượt quá thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không thể đồng thời có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
- Nếu muốn được cấp lại được Giấy đăng ký kết hôn thì sau đó hai bên nam/nữ phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn lại từ đầu.
Xem thêm: Giấy chứng nhận kết hôn là gì?
Lệ phí của thủ tục kết hôn cho người nước ngoài
Hiện nay mức phí do mỗi tỉnh quy định, ví dụ:
- Tại TP. Hà Nội: Mức phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện được ấn định là 1.000.000 đồng/trường hợp (theo Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND)
- TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí đăng ký kết hôn là 1.000.000đ/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.
Trên đây là hướng dẫn của Luật Hà Sơn Bình về thủ tục kết hôn cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ hotline 1900.6193 để được hỗ trợ.
—————————
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 68 Bắc Sơn (Km20+500), TDP Bắc Sơn, Thị trấn Chúc Sơn, Chương Mỹ, Hà Nội.
VP: Số 22, ngõ 20, Nguỵ Như Kom Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6193
Email: hasonbinhlawfirm@gmail.com