Một số lưu ý khi xử lý kỷ luật lao động mà doanh nghiệp cần biết

Để đảm bảo doanh nghiệp có thể vận hành, hoạt động hiệu quả, người lao động (NLĐ) có nghĩa vụ phải chấp hành đúng nội quy lao động và nếu vi phạm, doanh nghiệp sẽ áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng. Tuy nhiên, khi áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật lao động, doanh nghiệp cũng cần lưu ý những điều sau đây:

kỷ luật lao dộng

1.Các hình thức kỷ luật lao động

Theo quy định của pháp luật, tuỳ vào mức độ, tính chất nghiêm trọng của hành vi thì có các hình thức kỷ luật sau:

+ Khiển trách

+ Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 Tháng

+ Cách chức

+ Sa thải

2. Những trường hợp áp dụng hình thức kỷ luật lao động.

Các hình thức xử ký kỷ luật lao động như: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức thì được áp dụng khi NLĐ có hành vi vi phạm các trường hợp mà Doanh nghiệp quy định chi tiết các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của NLĐ và các hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng trong nội quy lao động.

Đối với hình thức xử lý kỷ luật lao động nặng nhất là Sa thải thì được áp dụng khi NLĐ có các hành vi vi phạm sau đây:

– NLĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc (1);

– NLĐ có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động (2);

– NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.

– NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

(Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.)

3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động

– Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

– Khi một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

– Không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang trong thời gian sau đây:

+ Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của doanh nghiệp;

+ Đang bị tạm giữ, tạm giam;

+ Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại (1) và (2);

+ NLĐ nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Lưu ý: Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động:

– Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của NLĐ.

–  Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

– Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

4. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

Lưu ý: Khi hết thời gian quy định tại Khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

5. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động

Việc xử lý kỷ luật lao động phải tuân thủ quy định tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:

Bước1: Xác nhận hành vi vi phạm kỷ luật lao động

– Trường hợp phát hiện NLĐ có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm: Doanh nghiệp tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của NLĐ chưa đủ 15 tuổi.

– Trường hợp doanh nghiệp phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra: Doanh nghiệp thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của NLĐ.

Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động

*Thông báo về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động:

Doanh nghiệp phải thông báo đến NLĐ, tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà NLĐ đang bị xử lý kỷ luật là thành viên, luật sư hoặc tổ chức đại diện NLĐ bào chữa (nếu có); người đại diện theo pháp luật (đối với trường hợp NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi) ít nhất 05 này làm việc trước khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động về:

– Nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động;

– Họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động.

* Xác nhận tham dự cuộc hợp xử lý kỷ luật lao động:

Khi nhận được thông báo của doanh nghiệp, các thành phần phải tham dự họp trên phải xác nhận tham dự cuộc họp với doanh nghiệp.

Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì NLĐ và doanh nghiệp thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp.

* Tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động

Doanh nghiệp tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo quy định. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì doanh nghiệp vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người được ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần tham dự.

6. Xử phạt vi phạm hành chính về quy phạm quy định kỷ luật lao động

Việc xử lý kỷ luật người lao động vi phạm bắt buộc phải tiến hành theo nguyên tắc, thủ tục pháp luật. Nếu vi phạm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm Hình thức xử phạt
Phạt tiền Phạt tiền
Xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự, thủ tục, thời hiệu theo quy định của pháp luật Từ 10.000.000đ đến 20.000.000đ Buộc nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương cho người lao động tương ứng với những ngày nghỉ việc
Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự Từ 20.000.000đ đến 30.000.000đ Buộc xin lỗi công khai đối với người lao động và trả toàn bộ chi phí điều trị, tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị nếu việc xâm phạm gây tổn thương về thân thể người lao động đến mức phải điều trị tại các cơ sở y tế
Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động; Buộc trả lại khoản tiền đã thu hoặc trả đủ tiền lương cho người lao động
Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động; Buộc nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương cho người lao động tương ứng với những ngày nghỉ việc
Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật Lao động 2019;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP.